Thẻ tín dụng là gì? Bạn nhận được gì khi mở thẻ tín dụng TPBank?

08/04/2022

Không phải ai cũng hiểu rõ thẻ tín dụng là gì, dù đây là loại thẻ này đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rất phổ biến. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm thẻ tín dụng là gì, phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, điều kiện mở thẻ tín dụng, cũng như các tiện ích hấp dẫn khi chọn mở thẻ tín dụng tại TPBank.

 

Khái niệm và đặc tính của thẻ tín dụng là gì? Đâu là những điều cần biết khi dùng thẻ tín dụng?

Về cơ bản, thẻ tín dụng là một loại thẻ ngân hàng dùng để thanh toán thay thế cho tiền mặt, được phát hành bởi các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Hiện nay, TPBank cung cấp 10 loại thẻ tín dụng[1]  khác nhau để đa dạng hóa và tối ưu hóa nhu cầu sử dụng của mọi khách hàng.

Mục lục bài viết :

I. Định nghĩa thẻ tín dụng là gì? Giải thích một số thuật ngữ liên quan đến thẻ tín dụng

II. Sự khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là gì - Đâu là tiêu chí để phân biệt?

III. TPBank hiện có những loại thẻ tín dụng nào? Các lợi ích khi chọn TPBank để mở thẻ tín dụng là gì?

IV. Tại TPBank, điều kiện và thủ tục để mở thẻ tín dụng là gì? Biểu phí thẻ ra sao?

V. Giải đáp 5 câu hỏi thường gặp về thẻ tín dụng là gì và đặc điểm sử dụng thẻ TPBank

 

Hình 1: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Mastercard Golf Privé

Với câu hỏi thẻ tín dụng là gì, chúng ta có câu trả lời cơ bản như sau: Đây là loại thẻ cho phép bạn thực hiện việc thanh toán mà không cần phải có số dư trong thẻ. Có thể hiểu rằng, bạn đang vay ngân hàng tiền để chi trả trước và có nhiệm vụ thanh toán thẻ tín dụng lại cho ngân hàng khi tới kỳ hạn, thông thường là từ 45 đến 55 ngày. Nếu bạn thanh toán hết nợ trước thời hạn thì sẽ không bị tính lãi và ngược lại.

Có hai loại thẻ tín dụng cơ bản:

  • Thẻ tín dụng nội địa: Được sử dụng để thực hiện thanh toán trong nước;
  • Thẻ tín dụng quốc tế: Được sử dụng để thực hiện thanh toán cả trong nước và quốc tế.

Hình 2: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Visa Classic

Bên cạnh định nghĩa cơ bản về thẻ tín dụng, bạn cũng nên tìm hiểu thêm các đối tượng liên quan đến thẻ bao gồm:

  • Hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là gì? Là số tiền tối đa mà bạn có thể dùng để chi tiêu thông qua thẻ tín dụng.
  • Sao kê thẻ tín dụng: Sao kê là hóa đơn mà ngân hàng gửi về cho chủ thẻ mỗi cuối kỳ, thống kê lại toàn bộ các giao dịch được thực hiện trong chu kỳ và số dư khả dụng trong thẻ. Trong sao kê này cũng có ghi chú về thời gian đáo hạn.
  • Thanh toán tối thiểu: Là số tiền tối thiểu bạn phải thanh toán trong tháng để không bị ngân hàng phạt, dẫn đến nợ xấu. Mỗi ngân hàng sẽ có cách tính thanh toán thẻ tín dụng tối thiểu khác nhau, thông thường sẽ là 5% số dư nợ trên thẻ.
  • Lãi suất thẻ tín dụng: Là phần trăm lãi suất mà bạn phải trả khi vay tiền từ ngân hàng cho các thanh toán của mình, được tính theo tỷ lệ dựa trên khoản vay. Như đã đề cập qua ở trên, lãi suất sẽ được tính kể từ khi bạn trễ hạn thanh toán nợ thẻ.

Hình 3: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Visa Signature

Trước khi đào sâu tìm hiểu những điểm khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là gì, hãy cùng chúng tôi điểm qua một chút về khái niệm thẻ ghi nợ là gì. Thẻ ghi nợ (Debit Card) là chiếc thẻ được liên kết trực tiếp đến tài khoản ngân hàng của bạn. Trong tài khoản có bao nhiêu tiền thì tức là bạn có thể dùng bấy nhiêu tiền để thanh toán từ thẻ. Cũng như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ có hai loại là thẻ nội địa và thẻ quốc tế.

Để tìm hiểu thêm về thẻ ghi nợ, bạn có thể tham khảo : “Thẻ ghi nợ là gì? Vì sao nên mở thẻ ghi nợ tại ngân hàng TPBank?

Vậy cách phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là gì? Chúng ta có thể dựa vào 6 tiêu chí sau đây:

 

 

Thẻ tín dụng

Thẻ ghi nợ

1. Khái niệm cơ bản

Là loại thẻ thanh toán thay tiền mặt trả trước với một hạn mức nhất định. Chủ thẻ có nghĩa vụ thanh toán thẻ tín dụng trong thời hạn; trễ thời hạn sẽ bị tính lãi suất theo quy định của ngân hàng.

Là loại thẻ thanh toán thay thế tiền mặt dựa trên số dư hiện có trong tài khoản ngân hàng.

2. Điều kiện mở thẻ tín dụng

Cần chứng minh thu nhập bằng hợp đồng lao động, bản lương…

Không cần chứng minh thu nhập.

3. Phí và lãi suất

  • Phí rút tiền mặt thẻ tín dụng được tính từ 0 đến 4% trên tổng số tiền rút
  • Phí thường niên khá cao
  • Lãi suất cao nếu chậm thanh toán
Các loại phí rút tiền, chuyển khoản và phí thường niên tương đối thấp

4. Giới hạn số tiền có thể sử dụng trong thẻ

Hạn mức sẽ được ngân hàng định mức dựa trên chứng minh thu nhập của chủ thẻ

Tùy thuộc vào số tiền khách hàng có trong thẻ

5. Lịch sử tín dụng

Có ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng

Không ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ

6. Mức chi tiêu

  • Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng ấn định.
  • Trong một số trường hợp, ngân hàng cho phép chi vượt quá hạn mức (thấu chi) nhưng đi kèm với đó sẽ là mức phí khá cao.

Dựa trên số tiền nạp vào thẻ

 

Nhằm phục vụ tốt cho đa dạng nhu cầu sử dụng của khách hàng, TPBank đang phát hành nhiều loại thẻ tín dụng quốc tế khác nhau với nhiều cấp bậc, hạn mức và ưu đãi thẻ tín dụng hấp dẫn. Mời bạn cùng tham khảo đặc điểm của từng loại thẻ tín dụng là gì qua bảng dưới đây:

 

 

Loại thẻ

Tên thẻ

Đặc điểm/ưu đãi nổi bật

Hạn mức

Visa

TPBank Visa FreeGo

  • Dành cho đối tượng khách hàng trẻ với chính sách cấp tín dụng linh hoạt
  • Thoải mái mở thẻ online với quy trình và hồ sơ đơn giản
  • Tích điểm 5% các chi tiêu trực tuyến
  • Chính sách Trả góp 0% lãi suất, 0% phí tại hàng nghìn đối tác liên kết; mức phí chuyển đổi chỉ từ 0,42%/tháng cho mọi giao dịch chi tiêu.

08 triệu - 50 triệu đồng

TPBank Visa Classic

  • Miễn phí thường niên trọn đời
  • Tích điểm mỗi 5.000 đồng thanh toán
  • Số điểm tích lũy không giới hạn
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ 1.8%

08 triệu - 50 triệu đồng

TPBank Visa Gold

  • Hoàn 6% các chi tiêu cho ẩm thực vào cuối tuần và 2% đối với các loại giao dịch khác
  • Hoàn tiền đến 7.2 triệu đồng/năm
  • Ứng tiền mặt dễ dàng với mức phí siêu rẻ: 3.59%
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ 1.8%

30 triệu - 300 triệu đồng

TPBank Visa Platinum

  • Chương trình tích lũy điểm thưởng trên mọi giao dịch.
  • Đặc biệt: Nhân 5 điểm thưởng khi giao dịch tại nước ngoài.
  • Điểm thưởng không có giới hạn

70 triệu - 1 tỷ đồng

TPBank Visa Signature

  • Hoàn tiền nội địa không giới hạn
  • Miễn phí không giới hạn hơn 1100 phòng chờ quốc tế
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ thấp nhất thị trường, chỉ 0.95%
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu lên đến 10.5 tỷ đồng
  • Đặc quyền Privé Assistance 24/7

200 triệu – 2 tỷ đồng

Mastercard

TPBank World MasterCard Golf Privé

  • Trải nghiệm Golf cao cấp, đặc quyền
  • Miễn phí đến 4 lượt chơi golf/tháng
  • Bảo hiểm du lịch lên đến 10.5 tỷ đồng

150 triệu - 2 tỷ đồng

Đồng thương hiệu

TPBank MobiFone Visa Platinum

  • Chương trình tích lũy điểm thưởng trên mọi giao dịch. Đặc biệt: Nhân 5 điểm thưởng khi giao dịch tại nước ngoài.
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ 1.8%
  • Điểm thưởng có giá trị vô thời hạn
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu lên đến 10.5 tỷ đồng
  • Ưu đãi thẻ tín dụng dành cho Hội viên Kết Nối Dài Lâu của MobiFone

30 triệu - 1 tỷ đồng

TPBank Vietnam Airlines Visa Platinum

  • Đặc quyền nâng hạng thẻ Bông Sen Vàng - Lotusmiles
  • Chương trình tích lũy dặm bay không giới hạn
  • Quyền lợi đặc biệt cho KH và người thân
  • Quy đổi dặm thưởng siêu hấp dẫn
  • Miễn phí phát hành, miễn phí thường niên hàng năm
  • Bảo hiểm du lịch toàn cầu lên tới 10,5 tỷ

70 triệu - 1 tỷ đồng

JCB

TPBank JCB

  • Cộng 10k điểm/tháng khi chi tiêu từ 10 triệu
  • Tích lũy điểm thưởng cho tất cả mọi giao dịch
  • Phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ 2,5%
  • Ứng tiền mặt linh hoạt với mức phí thấp nhất thị trường (3.59%)
  • Nhân 5 điểm khi chi tiêu tại siêu thị

10 triệu - 300 triệu đồng

 

 

Hình 4: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Mastercard Club Privé

Tuy đặc điểm, ưu đãi và hạn mức khác nhau nhưng về cơ bản, các loại thẻ tín dụng tại TPBank đều có các công dụng chung như sau:

  • Cho phép bạn thoải mái mua sắm hàng hóa và sử dụng dịch vụ bằng Thẻ tín dụng TPBank ở Việt Nam hoặc nước ngoài có biểu tượng Visa hoặc MasterCard.
  • Khả năng rút tiền mặt thẻ tín dụng linh hoạt tại máy ATM của TPBank hoặc những máy ATM của các Ngân hàng khác có biểu tượng Visa hoặc MasterCard trên toàn cầu.
  • Nhiều ưu đãi thẻ tín dụng hấp dẫn: Miễn lãi suất tới 45 ngày (thẻ Visa Classic, Gold, Platinum, FreeGo) và 55 ngày (thẻ Visa Signature, thẻ MasterCard).

 

Để có thể mở thẻ tín dụng tại TPBank, bạn cần xem qua các điều kiện mở thẻ tín dụng như sau:

  • Là người Việt Nam hoặc nước ngoài đang sinh sống tại khu vực có văn phòng/chi nhánh TPBank đang hoạt động;
  • Thu nhập hàng tháng tối thiểu 5 triệu đồng;
  • Đã làm việc tối thiểu 1 năm tại đơn vị đang công tác (tính từ thời điểm có hiệu lực chính thức trên hợp đồng lao động.

Ngoài ra, tùy vào loại thẻ mà TPBank sẽ có thêm các yêu cầu riêng. Bạn có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên giao dịch khi tư vấn mở thẻ.

Hình 5: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank JCB

Về hồ sơ, khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây để mở thẻ:

  • Đơn đăng ký phát hành thẻ theo quy định của TPBank
  • Giấy tờ tùy thân: Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu…
  • Bản sao hộ khẩu/giấy tạm trú/KT3…
  • Giấy tờ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, bảng sao kê lương, bảng lương…

Nếu khách hàng có thắc mắc về các bước mở thẻ tín dụng là gì thì chúng tôi xin trình bày quy trình như sau:

  • Đến phòng giao dịch TPBank gần nhất, xuất trình giấy tờ cá nhân và yêu cầu mở thẻ tín dụng quốc tế
  • Nhân viên sẽ gửi cho khách hàng mẫu yêu cầu mở thẻ để điền đầy đủ thông tin. Khách hàng nộp lại sau khi điền xong
  • Nhân viên phụ trách sẽ tiến hành nhập thông tin của khách hàng lên hệ thống
  • Sau khi đã kiểm tra xong, ngân hàng sẽ gửi thông báo kết quả và trả lại giấy tờ cho khách hàng
  • Khách hàng đến nhận thẻ theo hướng dẫn của TPBank.

Về biểu phí cụ thể của từng loại thẻ, bạn có thể nghiên cứu, tham khảo kỹ hơn bằng cách tải file TẠI ĐÂY.

 

1. TPBank có mấy hạng thẻ tín dụng? hạn mức tín dụng là gì cho từng hạng thẻ?

Thẻ tín dụng TPBank hiện có 5 hạng thẻ: Chuẩn, Vàng, Platinum, Đồng thương hiệu TPBank - MobiFone và hạng Signature. Hạng mức cho các cấp thẻ như sau:

  • Hạn mức tín dụng hạng chuẩn: 08 - 50 triệu
  • Hạn mức tín dụng hạng vàng: 30 - 300 triệu
  • Hạn mức tín dụng hạng Platinum: 70 triệu - 1 tỷ
  • Hạn mức tín dụng thẻ Đồng thương hiệu TPBank - MobiFone: 30 triệu - 1 tỷ
  • Hạn mức tín dụng hạng Signature: 200 triệu – 2 tỷ

2. Chủ thẻ tín dụng chính có thể mở bao nhiêu thẻ phụ? Hạn mức của thẻ phụ là bao nhiêu?

Mỗi chủ thẻ chính có thể mở tối đa 2 thẻ phụ. Tổng hạn mức tín dụng của các thẻ (1 thẻ chính + 2 thẻ phụ) sẽ không vượt quá hạn mức của chủ thẻ chính.

Hình 6: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Visa Platinum

3. Cách kích hoạt thẻ tín dụng là gì?

Sau khi nhận thẻ, bạn có thể kích hoạt thẻ theo các cách như sau:

  • Soạn tin nhắn theo cú pháp: TPB_PIN_6 số cuối thẻ gửi đến 8089 hoặc 0708884884 (1000 đồng/tin nhắn);
  • Gọi đến 1900 585885, nhấn phím 1, sau đó tiếp tục nhấn phím 0 để kích hoạt thẻ theo hướng dẫn.

4. Chủ thẻ cần làm gì khi mất thẻ hoặc quên số PIN?

Trong trường hợp mất thẻ, bạn  vui lòng đến ngay các điểm giao dịch của TPBank hoặc gọi đến Hotline (84 24) 37 683 683 – 1900 585885 để yêu cầu khóa thẻ hoặc thực hiện thao tác khóa thẻ trên eBank của TPBank. Sau đó, nếu có nhu cầu sử dụng thẻ, bạn có thể yêu cầu phát hành lại một thẻ mới.

Trong trường hợp quên số PIN, bạn vui lòng soạn tin nhắn theo cú pháp: TPB_PIN_6 số cuối thẻ gửi đến 8089 (1000 đồng/tin nhắn). TPBank sẽ liên hệ với bạn trong vòng 24h làm việc để cấp lại mã PIN của thẻ.

Hình 7: Thẻ tín dụng là gì - Thẻ TPBank Visa Gold

Hy vọng bài viết trên đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về thẻ tín dụng là gì, cũng như các đặc điểm của loại thẻ này. Khi chọn mở thẻ tín dụng tại TPBank, bạn không chỉ có đa dạng sự lựa chọn dựa trên nhu cầu và khả năng thanh toán thẻ tín dụng của mình, mà còn được hưởng vô vàn ưu đãi thẻ tín dụng, tiện ích hấp dẫn, với quy trình mở thẻ đơn giản, nhanh chóng.

Mọi thắc mắc cần giải đáp, bạn vui lòng liên hệ HOTLINE: 1900 58 58 85 hoặc 1900 60 36 hoặc đến phòng giao dịch TPBank gần nhất.

Bài viết liên quan

Khuyến mãi

Xem thêm