Ước tính mua xe trả góp tại ngân hàng như thế nào cho đúng?

31/03/2022

Ước tính mua xe trả góp là thao tác rất cần thiết trước khi quyết định vay ngân hàng mua xe. Nó giúp bạn đưa ra lựa chọn vay đúng đắn và hạn chế các rủi ro tài chính sau này. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách ước tính phương án vay, cũng như những điều cần biết khi vay mua ô tô trả góp tại TPBank.

 

Hướng dẫn ước tính mua xe trả góp và thủ tục vay mua xe tại TPBank

Chúng tôi sẽ lần lượt đi qua các phần nội dung như sau:

I. Cách ước tính mua xe trả góp theo công thức dư nợ giảm dần

II. Cách ước tính phương án vay, điều kiện và thủ tục khi vay mua xe tại TPBank

1. Công cụ tính phương án vay của TPBank

2. Các ưu điểm nổi bật ở gói vay mua xe TPBank

3. Điều kiện và thủ tục vay mua ô tô TPBank

III. Những điều cần lưu ý khi vay mua xe trả góp

1. Chọn dòng xe phù hợp với nhu cầu và khả năng thanh toán

2. Có kế hoạch tài chính cụ thể để trả góp hiệu quả

3. Tham khảo kỹ các thông tin gói vay ngân hàng mua oto

 

Cách ước tính mua xe trả góp dựa trên dư nợ giảm dần là phương án được khá nhiều ngân hàng áp dụng, đặc biệt là cho các khoản vay mua ô tô và mua nhà. Với phương án này, số tiền lãi sẽ được tính theo số tiền bạn còn nợ sau khi đã trừ đi tiền trả hằng tháng. Lúc này, số tiền phải trả mỗi tháng sẽ được tính như sau:

Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền gốc phải trả mỗi tháng + (lãi suất vay mua ô tô tháng x dư nợ thực tế)

Trong đó:

  • Số tiền gốc phải trả mỗi tháng = khoản vay ÷ kỳ hạn vay (tính theo tháng)
  • Lãi suất tháng = lãi suất cho vay mua ô tô ÷ 12 tháng
  • Dư nợ thực tế = dư nợ gốc còn lại của khoản vay
  • Tiền gốc trả hàng tháng: Không đổi
  • Lãi hằng tháng: Giảm dần theo dư nợ

Công thức ước tính mua xe trả góp theo dư nợ giảm dần

Hình 1: Công thức ước tính mua xe trả góp theo dư nợ giảm dần

Ví dụ minh họa:

Bạn đang muốn vay mua xe oto Toyota Vios 1.5E MT với mức giá 521 triệu đồng. Hạn mức gói vay là 60% với lãi suất cố định trong 12 tháng đầu là 7.3%. Bạn vay ngân hàng số tiền 300 triệu đồng với thời hạn 32 tháng. Chúng tôi sẽ tóm tắt lại thông tin trong bảng dưới đây:

Giá xe Vios 1.5E MT (minh họa)

521.000.000 đồng

Hạn mức vay

60%

Số tiền vay

300.000.000 đồng

Thời hạn vay ngân hàng mua oto

32 tháng

Lãi suất 12 tháng đầu

7.3%/năm => 0.61%/tháng

Lãi suất từ tháng thứ 13

11%/năm => 0.92%/tháng

Từ các số liệu trên, ta có thể tính được:

  • Số tiền gốc thanh toán hàng tháng = 300 triệu đồng/32 tháng = 9.375.000 VNĐ
  • Số tiền lãi thanh toán tháng đầu tiên = 300 triệu đồng/12 tháng x 7.3% = 1.825.000 VNĐ
  • Số tiền lãi thanh toán tháng thứ hai = (300 triệu đồng – 1.825.000)/12 tháng x 7.3% = 1.756.867 VNĐ

 

Như vậy, chúng ta sẽ có bảng tính lãi suất mua xe oto trả góp trong vòng 12 tháng đầu như sau:

 

Tháng

Nợ gốc

Lãi suất năm (%)

Lãi suất tháng (%)

Thời gian vay

Gốc trả hàng tháng

Lãi trả hàng tháng

Tổng tiền trả

1

300.000.000

7,3

0,61

32 tháng 9.375.000 1.825.000 11.200.000
2

288.800.000

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.756.867 11.131.867
3

277.668.133

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.689.148 11.064.148
4

266.603.986

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.621.841 10.996.841
5

255.607.145

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.554.943 10.929.943
6

244.677.201

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.488.453 10.863.453
7

233.813.748

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.422.367 10.797.367
8

223.016.381

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.356.683 10.731.683
9

212.284.698

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.291.399 10.666.399
10

201.618.300

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.226.511 10.601.511
11

191.016.788

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.162.019 10.537.019
12

180.479.770

7,3 0,61 32 tháng 9.375.000 1.097.919 10.472.919

Từ tháng thứ 13, ưu đãi lãi suất cho vay mua ô tô kết thúc và lãi suất được tính ở mức 11%/năm thì bạn vẫn tiếp tục áp dụng công thức như trên và thay bằng lãi suất vay mua ô tô mới.

 

TPBank cũng nằm trong số các ngân hàng áp dụng bảng tính lãi suất mua xe oto trả góp theo dư nợ giảm dần đối với các gói vay mua xe. Do đó, khi chọn vay mua ô tô trả góp tại TPBank, bạn có thể dự tính phương án vay theo cách làm mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên.

Để giúp bạn có thể ước tính mua xe trả góp một cách nhanh chóng, thuận tiện và chính xác phương án vay mua xe của mình, TPBank đã thiết kế một công cụ tính tự động ngay trên trang web của chúng tôi. Bạn chỉ cần tùy chỉnh thông tin theo dự tính của mình; hệ thống sẽ trả về kết quả chỉ trong tích tắc. Truy cập công cụ tính tại đây.

Công cụ ước tính mua xe trả góp TPBank

Hình 2: Công cụ ước tính mua xe trả góp TPBank

Khi chọn vay mua xe trả góp tại TPBank, bạn sẽ nhận được những lợi ích thiết thực như:

  • Lãi suất thấp nhất thị trường: Chỉ từ 7.3%/năm cố định trong vòng 12 tháng;
  • Thời hạn vay lên đến 96 tháng
  • Số tiền vay không giới hạn, tùy thuộc vào giá trị xe;
  • Hạn mức vay lên đến 80%;
  • Hồ sơ được duyệt nhanh chóng, chỉ trong vòng 8 giờ làm việc

Ưu điểm khi vay mua xe trả góp tại TPBank

Hình 3: Ưu điểm khi vay mua xe trả góp tại TPBank

Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau để đăng ký vay mua xe hơi:

  • Điều kiện về nhân thân: Khách hàng cá nhân/hộ gia đình người Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài, đang cư trú tại địa bàn có phòng giao dịch TPBank;
  • Điều kiện về năng lực tài chính: Có thu nhập thường xuyên và ổn định, đảm bảo đủ năng lực trả nợ.
  • Điều kiện về tài sản: Có tài sản đảm bảo để thế chấp cho khoản vay mua xe oto, phù hợp với quy định của ngân hàng.

Thủ tục vay mua ô tô tại TPBank gồm có 2 hình thức:

 

Nếu bạn lần đầu ước tính mua xe trả góp, hãy ghi nhớ một số kinh nghiệm như sau để có một hành trình vay thuận lợi:

Có thể nói, vay ngân hàng mua oto là một sự hỗ trợ về mặt tài chính giúp bạn có thể mua được ô tô dù chưa có đủ tiền. Tuy nhiên, không nên vì thế mà chúng ta chọn một chiếc xe vượt quá nhu cầu và khả năng thanh toán của bản thân.

Trên thị trường có rất nhiều dòng xe và hãng xe, phù hợp với từng nhóm người khác nhau:

  • Người trẻ độc thân, mua xe nhằm mục đích di chuyển cơ bản trong nội ô: Xe phân khúc hạng A (xe ô tô cỡ nhỏ 4 - 5 chỗ);
  • Gia đình trẻ có 1-2 con nhỏ: Xe ô tô hạng B (Xe gia đình cỡ nhỏ) hoặc hạng C (Xe bình dân cỡ trung);
  • Gia đình có đông người, thường xuyên di chuyển xa: Xe ô tô phân khúc D (xe bình dân cỡ lớn);
  • Kinh doanh dịch vụ vận chuyển tự do: Xe phân khúc hạng C hoặc D.

Tài chính cá nhân của bạn sẽ có rất nhiều sự thay đổi khi bước vào quá trình trả góp vay mua xe oto. Do đó, bạn cần có sự chuẩn bị và lên kế hoạch sắp xếp tài chính, đảm bảo vừa có thể trả nợ đúng hạn, vừa có đủ tiền để trang trải cuộc sống và gửi tiết kiệm.

Khi ước tính mua xe trả góp, bạn cần tính đến thu nhập hằng tháng của mình để lựa chọn khoản vay sao cho số tiền góp mỗi tháng không quá 50% thu nhập thực lãnh. Con số 20-30% là khá ổn. Trước khi bắt tay vào trả góp tháng đầu tiên, bạn cần dành thời gian tra soát lại chi tiêu, sau đó phân chia thu nhập thành các khoản chi tiêu cố định, ví dụ:

  • 50% cho chi tiêu thiết yếu;
  • 30% cho vay mua xe trả góp;
  • 10% tiết kiệm;
  • 10% các chi tiêu phát sinh khác.

Bạn cũng nên theo dõi và kiểm soát chi tiêu sát sao nhằm đảm bảo đủ tiền trả nợ mỗi tháng bằng các ứng dụng quản lý tài chính cá nhân. Bạn cũng có thể tách số tiền dùng để trả nợ và tiền chi tiêu vào hai tài khoản khác nhau để không chi tiêu vượt mức.

Kinh nghiệm ước tính vay mua xe trả góp

Hình 4: Kinh nghiệm ước tính vay mua xe trả góp

Mỗi gói vay mua ô tô từ các ngân hàng khác nhau sẽ có chính sách khác nhau. Do đó, khi chọn gói vay, bạn cần tìm hiểu kỹ các thông tin như lãi suất/cách tính lãi suất cho vay mua ô tô, hạn mức, thời hạn vay để có sự tính toán và chuẩn bị tài chính phù hợp, tránh tình trạng bị “hớ” hoặc hiểu sai dẫn đến vay vượt quá khả năng chi trả.

 

Bên trên là hướng dẫn ước tính mua xe trả góp nói chung và tại TPBank nói riêng, cũng như các kinh nghiệm hữu ích về tài chính cá nhân khi vay mua xe trả góp. Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ vay mua ô tô tại TPBank, bạn có thể truy cập vào trang thông tin vay mua xe hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua HOTLINE: 1900 58 58 85 / 1900 60 36.

TAG:
Ước tính mua xe trả góp

Bài viết liên quan

Khuyến mãi

Xem thêm